Việc xin cấp visa nhập cảnh vào Hàn Quốc theo quy định mới của Hàn Quốc, áp dụng từ ngày 14/03/2011.

I. Các loại VISA Hàn Quốc

Có 13 loại visa nhập cảnh vào Hàn Quốc dành cho các đối tượng là công dân Việt Nam, cụ thể như sau: Visa thương mại, visa du lịch, visa kết hôn, visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc, visa thăm người thân đang học thạc sĩ hoặc tiến sĩ hoặc có có các loại visa E3 và E7 tại Hàn Quốc, visa du học, visa học thạc sĩ và tiến sĩ, visa làm việc, visa lao động, visa đào tạo, visa dự hội nghị, visa quá cảnh, visa chữa bệnh.

Các loại Visa lao động Hàn Quốc

  1. Visa E-1: Visa Giáo sư
  2. Visa E-2: Visa Giảng viên ngoại ngữ
  3. Visa E-3: Visa Nghiên cứu
  4. Visa E-4: Visa Hỗ trợ Kỹ thuật
  5. Visa E-5: Visa Chuyên gia
  6. Visa E-6: Visa Nghệ thuật/Giải trí
  7. Visa E-7: Visa Kỹ sư chuyên nghành
  8. Visa E-8: Visa lao động thời vụ
  9. Visa E-9: Visa Lao động phổ thông
  10. Visa E-10: Visa Lao động trên tàu thuyền
  11. Visa H-1: Visa Lao động ngày lễ

Các loại Visa ngoại giao, hợp tác, công vụ Hàn Quốc

  1. Visa A-1
  2. Visa A-2
  3. Visa A-3

Các loại visa hoạt động phi lợi nhuận – Visa lưu trú ngắn hạn

  1. Visa C-1: Visa phóng viên tạm trú
  2. Visa C-2: Visa thương mại ngắn hạn
  3. Visa C-3: Visa du lịch ngắn hạn
  4. Visa C-4: Visa Lao động ngắn hạn

Các loại Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn:

  1. Visa D-1: Visa Văn hóa/Nghệ thuật
  2. Visa D-2: Visa du học
  3. Visa D-3: Visa Đào tạo sản xuất
  4. Visa D-4: Visa Đào tạo tổng hợp
  5. Visa D-5: Visa phóng viên thường trú
  6. Visa D-8: Visa hợp tác đầu tư
  7. Visa D-9: Visa hợp tác thương mại
  8. Visa F-1: Visa thăm viếng người thân
  9. Visa F-2: Visa định cư
  10. Visa F-3: Visa diện bảo lãnh
  11. Visa F-5: Visa định cư vĩnh viễn
  12. Visa G-1: Các loại khác.

II. Hồ sơ và lệ phí xin Visa đi Hàn Quốc

Hồ sơ xin visa gồm

  • 01 đơn xin cấp visa (theo mẫu của Sứ quán) có dán 01 ảnh 3x4cm chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa (phải khai đơn bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh);
  • Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp visa);
  • Bản photo Chứng minh thư.
  • Chứng minh thư gốc của người đi nộp.

Thời hạn xét cấp visa

  • 05 ngày (không tính ngày nộp hồ sơ) nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại visa trừ visa Kết hôn, Du học và Lao động).
  • Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ visa kết hôn và visa du học).
  • Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 01 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.

 Phí visa

  • 30 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày.
  • 50 USD nếu xin visa  đi một lần trên 90 ngày .
  • 80 USD visa đi nhiều lần.

* Điều kiện được xin xét visa đi lại nhiều lần: Áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.

* Chỉ thu lệ phí bằng tiền Đôla Mỹ (USD): Những hồ sơ bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc, không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp

Các loại visa khác nhau quy định tư cách và thời gian được phép  lưu trú khác nhau. Đối với lao động nước ngoài đến làm việc tại Hàn Quốc phải có visa E9.

Trong vòng 90 ngày kể từ khi nhập cảnh, người lao động phải đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để đăng ký làm chứng minh thư người nước ngoài (vi phạm có thể bị phạt từ 100.000 đến 2.000.000 won). Thủ tục làm chứng minh thư mất lệ phí khoảng 10.000 won và người lao động phải mang theo hộ chiếu và 3 ảnh. Người nước ngoài phải luôn mang theo Chứng minh thư được cấp và xuất trình khi các cơ quan chức năng yêu cầu.

Người không được cấp tư cách lưu trú làm việc, người ở quá thời gian lưu trú cho phép hoặc người bỏ nơi làm việc ghi trong Chứng minh thư người nước ngoài  hay làm việc vượt quá phạm vi cho phép theo tư cách lưu trú được cấp đều bị coi là cư trú bất hợp pháp. Thời gian lưu trú tối đa đối với lao động nước ngoài tại Hàn quốc là 03 năm nhưng cơ quan quản ý lưu trú chỉ cho phép đăng ký lưu trú theo từng năm, trước 60 ngày tính đến ngày hết hạn lưu trú, người lao động và chủ doanh nghiệp quyết định có ký hợp đồng lao động tiếp tục hay không, nếu ký tiếp hợp đồng thì chủ doanh nghiệp hướng dẫn và giúp đỡ người lao động kê khai xin gia hạn cư trú cho năm tiếp theo.

Thông thường người lao động sẽ được bố trí ở tại ký túc xá của xí nghiệp nơi làm việc hoặc tu nghiệp, không được phép thay đổi chỗ cư trú mà không có sự đồng ý của chủ sử dụng.

Người lao động có thể đệ đơn lên cơ quan Trung tâm ổn định việc làm để xin được bố trí chỗ làm việc mới trong các trường hợp sau: (i) chủ sử dụng lao động hủy bỏ hợp đồng lao động; (ii) người lao động khong thể tiếp tục làm việc vì lý do Công ty sử dụng lao động bị phá sản, giải thể hoặc tạm thời đóng cửa; (iii) chủ sử dụng bị thu hồi giấy phép sử dụng lao động nước ngoài hoặc đang bị xử phạt đình chỉ tuyển dụng do xâm hại nhân quyền như dùng bạo lực, nợ lương, điều kiện làm việc thấp kém; (iv) bị tai nạn khó có thể tiếp tục làm việc ở nơi hiện tại như đủ sức khỏe nếu chuyển sang làm công việc khác.  Trường hợp thay đổi chỗ làm dẫn đến thay đổi nơi cư trú thì người lao động phải đến báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

Người lao động nước ngoài tự ý rời bỏ nơi làm việc thì chủ sử dụng lao động sẽ khai báo việc này với văn phòng xuất nhập cảnh địa phương; cơ quan này sẽ tiến hành truy tìm người bỏ trốn, phát lệnh truy nã trên toàn quốc. Người lao động bỏ trốn khỏi nơi làm việc theo đăng ký ban đầu sẽ phải chịu sự điều tra của cơ quan xuất nhập cảnh, tùy theo kết quả điều tra mà người lao động có thể bị bắt giam cho đến khi bị trục xuất về nước và sẽ bị xử phạt theo quy định, đồng thời, bị xử phạt đến 10.000.000 won, kèm theo bị lao dịch đến 3 năm.    

Nguồn: Tổng hợp